Khu đô thị Thượng Thanh nằm về phía đông Hà Nội, trên địa bàn phường Thượng Thanh, quận Long Biên.
Thông tin tổng quan:
Khu vực: Q. Long Biên
Loại hình: Khu đô thị
Tổng diện tích: 124ha
Tổng mức đầu tư:
Đơn vị thi công:
Khởi công:
Dự kiến hoàn thành:
Trạng thái dự án:
Chủ đầu tư: Tổng công ty phát triển nhà Hà Nội (Handico)
Loại hình: Khu đô thị
Tổng diện tích: 124ha
Tổng mức đầu tư:
Đơn vị thi công:
Khởi công:
Dự kiến hoàn thành:
Trạng thái dự án:
Chủ đầu tư: Tổng công ty phát triển nhà Hà Nội (Handico)
Thông tin chi tiết:
Phía bắc và tây bắc giáp đê sông Đuống. Phía đông nam giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn. Phía đông bắc giáp tuyến đường quy hoạch đi Đông Anh. Phía tây nam giáp khu dân cư thôn Đức Hòa, kho xăng Đức Giang.
Trong tổng số 124 ha đất quy hoạch, đất dân dụng chiếm phần lớn với khoảng 107 ha gồm giao thông tĩnh, đất công cộng thành phố, công viên, hồ điều hòa và khu dân cư. Đất cho di tích khoảng 0,56 ha. Đất ngoài dân dụng gồm đất cách ly đường sắt, tuyến dầu, mương thoát nước... chiếm khoảng 16 ha.
Khu vực dân cư được xây dựng chủ yếu là các công trình thấp và trung tầng, gắn kết hài hòa với hệ thống cây xanh, công viên, hồ điều hòa. Khu vực phía bắc chủ yếu là các công trình cao 9-12 tầng, nhằm tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho đô thị.
Mạng lưới đường giao thông khu vực có gồm tuyến đường có mặt cắt ngang 40 m và tuyến đường đê sông Hồng. Mạng đường phân khu có mặt cắt 30 m và các đường nhánh có mặt cắt từ 13,5 đến 22 m. Ngoài các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế riêng cho từng chung cư cao tầng, còn có khoảng 16 ha bãi đỗ tập trung cho khách vãng lai.
Phía bắc và tây bắc giáp đê sông Đuống. Phía đông nam giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn. Phía đông bắc giáp tuyến đường quy hoạch đi Đông Anh. Phía tây nam giáp khu dân cư thôn Đức Hòa, kho xăng Đức Giang.
Trong tổng số 124 ha đất quy hoạch, đất dân dụng chiếm phần lớn với khoảng 107 ha gồm giao thông tĩnh, đất công cộng thành phố, công viên, hồ điều hòa và khu dân cư. Đất cho di tích khoảng 0,56 ha. Đất ngoài dân dụng gồm đất cách ly đường sắt, tuyến dầu, mương thoát nước... chiếm khoảng 16 ha.
Khu vực dân cư được xây dựng chủ yếu là các công trình thấp và trung tầng, gắn kết hài hòa với hệ thống cây xanh, công viên, hồ điều hòa. Khu vực phía bắc chủ yếu là các công trình cao 9-12 tầng, nhằm tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại cho đô thị.
Mạng lưới đường giao thông khu vực có gồm tuyến đường có mặt cắt ngang 40 m và tuyến đường đê sông Hồng. Mạng đường phân khu có mặt cắt 30 m và các đường nhánh có mặt cắt từ 13,5 đến 22 m. Ngoài các bãi đỗ xe công cộng được thiết kế riêng cho từng chung cư cao tầng, còn có khoảng 16 ha bãi đỗ tập trung cho khách vãng lai.
Bảng tổng hợp các số liệu quy hoạch sử dụng đất chi tiết:
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) |
I | Đất dân dụng | 1.077.065 |
A | Đất giao thông tĩnh | 12.286 |
B | Đất công cộng thành phố | 19.816 |
C | Đất công viên, hồ điều hòa, CXTT | 182.698 |
D | Đất khu ở | 862.265 |
1 | Đất đường khu vực, phân khu vực | 195.125 |
2 | Đất công cộng khu ở | 53.372 |
3 | Đất cây xanh khu ở | 9.712 |
4 | Đất đơn vị ở | 604.056 |
II | Đất di tích | 5.660 |
III | Đất ngoài dân dụng | 160.419 |
A | Đất cách ly tuyến dầu | 94.900 |
B | Đất cách ly đường sắt | 11.217 |
C | Mương thoát nước | 33.925 |
D | Đất dành để chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương | 20.377 |
Tổng cộng | 1.243.144 |
Đăng nhận xét